Thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất

Trong tình hình hội nhập kinh tế, việc đầu tư nước ngoài cũng như việc người nước ngoài tham gia vào thị trường lao động Việt Nam đã trở nên phổ biến. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài khi đầu tư, làm việc tại Việt Nam, nhà nước Việt Nam đã hỗ trợ bằng việc ban hành quy định về việc cấp Thẻ Tạm trú.

Bài viết sau đây của Công ty Luật CIS sẽ cung cấp thông tin liên quan đến vấn đề xin cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài mới nhất.

1. Thẻ Tạm trú là gì?

Thẻ Tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa)

2. Quy định về Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài mới nhất

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 của Quốc hội ngày 16/6/2014, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 và Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023.
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam, sửa đổi bổ sung bởi thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 và thông tư 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Công An.
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC về lệ phí trong xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

dich-vu-lam-the-apec

3. Các trường hợp được cấp Thẻ Tạm trú

Người nước ngoài được cấp Thẻ Tạm trú khi thuộc một trong các trường hợp sau:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT, cụ thể:

+ LV1: thị thực cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ LV2: thị thực cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

+ LS: thị thực cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

+ ĐT1: thị thực cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

+ ĐT2: thị thực cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

+ ĐT3: thị thực cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

+ NN1: thị thực cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

+ NN2: thị thực cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

+ DH: thị thực cấp cho người vào thực tập, học tập.

+ PV1: thị thực cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam

+ LĐ1:  thị thực cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

+ LĐ2: thị thực cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

+ TT: thị thực cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

4. Ký hiệu Thẻ Tạm trú theo pháp luật Việt Nam

Thẻ Tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Như vậy, các ký hiệu như đề cập tại Mục 3 cũng là ký hiệu trên Thẻ Tạm trú nếu người đó xin cấp Thẻ Tạm trú tại Việt Nam.

5. Điều kiện cấp Thẻ Tạm trú mới nhất

Người nước ngoài được cấp Thẻ Tạm trú phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Phải được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh và nộp hồ sơ xin Thẻ Tạm trú theo quy định;

– Nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định;

– Thuộc các trường hợp được cấp Thẻ Tạm trú theo quy định.

– Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Thời hạn Thẻ Tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì Thẻ Tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin Thẻ Tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin Thẻ Tạm trú.

– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.

Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp Thẻ Tạm trú ở Việt Nam:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

6. Các Bước xin cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài tại Việt Nam

Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Xác định đối tượng được cấp Thẻ Tạm trú, và chuẩn bị bộ hồ sơ tương ứng với từng đối tượng. Vì mỗi đối tượng sẽ yêu cầu những thành phần hồ sơ khác nhau.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:

– Nộp hồ sơ trực tiếp: hồ sơ được nộp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

– Nộp hồ sơ trực tuyến: hồ sơ được nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 3. Nhận kết quả

Người đề nghị cấp Thẻ Tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính nếu có đăng ký.

Trường hợp nhận kết quả trực tiếp (tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh), người nhận mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.

7. Hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (theo mẫu).

– Tờ khai đề nghị cấp Thẻ Tạm trú có dán ảnh (theo mẫu);

– Hộ chiếu của người nước ngoài;

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp Thẻ Tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:

+ Giấy phép lao động;

+ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,…

– Ảnh cỡ 2×3 cm.

8. Thời gian cấp Thẻ Tạm trú là bao lâu?

Thời gian cấp Thẻ Tạm trú05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9. Thời hạn của Thẻ Tạm trú

Thời hạn của Thẻ Tạm trú được quy định như sau:

– Thời hạn Thẻ Tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ Tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ Tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ Tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ Tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ Tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

10. Chi phí làm Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài mới nhất

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính, lệ phí làm Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài là:

145 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú có thời hạn không quá 02 năm;

155 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú có thời hạn từ 02 đến 05 năm;

165 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm.

11. Dịch vụ làm Thẻ Tạm trú của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS là một trong những công ty luật hàng đầu tại TP. HCM với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực. Các Luật sư của Công ty Luật CIS đã thực hiện tư vấn cho rất nhiều khách hàng về hướng dẫn thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú cho người lao động nước ngoài… Với kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ tiếp tục tư vấn phương án tốt nhất giúp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp giải quyết các vướng mắc và hỗ trợ thực hiện các thủ tục về xin cấp Thẻ Tạm trú cho người lao động nước ngoài một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.

the-tam-tru

  • Dịch vụ xin cấp Thẻ Tạm trú đa dạng đối tượng như: Thẻ Tạm trú cho người lao động nước ngoài, Thẻ Tạm trú thăm thân cho người nước ngoài, Thẻ Tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, …
  • Dịch vụ Thẻ Tạm trú tại TP. HCM và nhiều tỉnh thành khác;
  • Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;

Trên đây là thông tin về thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú cho người lao động nước ngoài mới nhất. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình rút vốn khỏi công ty cổ phần của mình hay có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn