Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư

Có thể nói, nhiều năm trở lại đây, người trẻ có xu hướng sống ở chung cư, do chung cư có nhiều tiện ích, không gian sinh hoạt tiện nghi, hiện đại. Bên cạnh việc mua và sở hữu chung cư thì nhiều người chọn cách thuê căn hộ chung cư.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư đầy đủ và rõ ràng nhất.

1. Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư

Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư là văn bản ghi nhận nội dung thỏa thuận giữa Bên cho thuê và Bên thuê về việc thuê căn hộ chung cư, theo đó, Bên cho thuê giao căn hộ cho Bên thuê sử dụng theo mục đích đã thỏa thuận trong một thời hạn nhất định và Bên thuê trả tiền thuê cho Bên cho thuê.

2. Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư có phải công chứng không?

Theo quy định hiện hành, việc cho thuê nhà ở nói chung và căn hộ chung cư nói riêng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các Bên có nhu cầu công chứng hợp đồng.

dich-vu-lam-the-apec

3. Các loại thuế phải đóng khi cho thuê căn hộ chung cư?

Người cho thuê căn hộ chung cư phải nộp các loại thuế, phí sau đây nếu doanh thu từ việc cho thuê căn hộ chung cư trên 100 triệu đồng/năm, các loại thuế gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân: 5% doanh thu cho thuê căn hộ;

– Thuế giá trị gia tăng: 5% doanh thu cho thuê căn hộ;

– Thuế môn bài (hay còn được gọi là lệ phí môn bài):

+ Nếu doanh thu cho thuê căn hộ từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng/năm, lệ phí môn bài là: 300.000 đồng /năm.

+ Nếu doanh thu cho thuê căn hộ từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng/năm, lệ phí môn bài là: 500.000 đồng /năm

+ Nếu doanh thu cho thuê căn hộ trên 500.000.000đồng/năm, lệ phí môn bài là: 1.000.000 đồng/năm.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

4. Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư

Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới nhất hiện nay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/bà:…………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Là chủ cho thuê hợp pháp căn hộ chung cư số: ………………………………..……………..…

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/bà: ……………………………………………………………..……………………………

Số CMND: …………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………….…………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………..……………………………

Sau khi bàn bạc hai Bên thống nhất ký Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư (sau đây viết tắt là Hợp đồng) với nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê căn hộ chung cư có thông tin như sau:

  • Địa chỉ căn hộ: [Số nhà, tên đường, phường/xã, Thành phố/Quận/Huyện, Tỉnh]
  • Căn hộ số: ………..Tầng số: …………..
  • Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2.
  • Đặc điểm: … phòng khách, …. Phòng ngủ … WC.
  • Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ………………………..
  • Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ……………………………..

1.2. Mục đích thuê:

Bên B thuê căn hộ của Bên A để sử dụng vào mục đích: …………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Thời hạn thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 Hợp đồng là: …năm.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

3.1. Giá thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 Hợp đồng là: … Đồng/tháng (Bằng chữ:…………………..)

Tiền thuê được giữ cố định trong suốt thời hạn thuê (hoặc có điều chỉnh thì phải quy định rõ trong hợp đồng: khi nào tăng, tăng bao nhiêu)

3.2. Giá cho thuê này đã (hoặc chưa) bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

3.3. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3.4. Phương thức thanh toán như sau:

  • Việc thanh toán tiền thuê căn hộ được thực hiện theo kỳ … tháng một lần và thanh toán trong vòng … ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán.
  • Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản (hoặc tiền mặt)

3.5. Các thoả thuận khác: … (điều kiện giảm tiền thuê, giải quyết sự kiện bất khả kháng)

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là … Đồng, tương đương… Tháng tiền thuê căn hộ.

Tiền đặt cọc được thanh toán trong thời hạn … Ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.

Tiền đặt cọc được Bên A giữ trong suốt thời hạn thuê và không phải trả lãi cho Bên B. Bên B không có quyền yêu cầu Bên A trừ tiền thuê vào tiền đặt cọc.

ĐIỀU 5: CHO THUÊ LẠI CĂN HỘ CHUNG CƯ

Bên B không có quyền cho thuê lại căn hộ, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A:

– Nhận đúng và đầy đủ tiền thuê từ Bên B như quy định tại Điều 3 Hợp đồng;

– Yêu cầu Bên B sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi Bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong … tháng trở lên;

+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;

+ Cố ý làm hư hỏng căn hộ, tài sản cho thuê;

+ Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A;

+ Các thường hợp khác do hai bên thỏa thuận (vi phạm nội quy chung cư,…)

[Khi chấm dứt thì Bên A thông báo trước cho bên B trong thời gian bao lâu?]

– Yêu cầu Bên B bàn giao lại căn hộ khi chấm dứt Hợp đồng theo quy định;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất … tháng.

– Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận (kiểm tra định kỳ căn hộ,…)

6.2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao căn hộ và trang thiết bị như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;

– Kê khai và đóng các loại thuế theo quy định của pháp luật.

– Các nghĩa vụ khác do hai Bên thỏa thuận.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B:

– Nhận bàn giao căn hộ và trang thiết bị như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng khi Bên A có một trong các hành vi sau đây:

+ Tăng giá thuê bất hợp lý;

+ Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

[Khi chấm dứt thì Bên B thông báo trước cho bên A trong thời gian bao lâu?]

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ. Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất … tháng

– Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong Hợp đồng;

– Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

– Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ và nội quy chung của chung cư;

– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực;

– Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai Bên.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

8.1  Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn thuê mà các bên không tiếp tục gia hạn.

– Các Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;

– Khi một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của Hợp đồng.

8.2   Hậu quả pháp lý khi hợp đồng chấm dứt

[nêu từng trường hợp chấm dứt thì vấn đề về tiền thuê, tiền phạt, tiền đặt cọc, bàn giao căn hộ được giải quyết thế nào]

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

10.1. Bên A cam kết:

– Căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa);

– Những thông tin về nhân thân, về căn hộ cho thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Các cam kết khác …

10.2. Bên B cam kết:

– Đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.

– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Các cam kết khác …

10.3. Các Bên cùng cam kết việc ký kết hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các Bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

10.4. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1. Hai Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng;

11.2. Hai Bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng;

11.3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………………………………………

BÊN CHO THUÊ                                                                  BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

5. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty Luật CIS

Việc soạn thảo hợp đồng yêu cầu rất nhiều kỹ năng cùng những hiểu biết chuyên sâu về các quy định của pháp luật có liên quan. Nhiều cá nhân, doanh nghiệp sau khi giao kết hợp đồng đã gặp một số bất lợi do không lường trước được những rủi ro pháp lý; ký vào những bản hợp đồng đối tác, Bên còn lại đưa ra mà không tham khảo ý kiến luật sư.

Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên cho thuê và bên thuê căn hộ tiết kiệm được rất nhiều thời gian để soạn thảo. Tuy nhiên, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế, giao dịch, thỏa thuận của các bên;

Vậy nên, khi cần hợp đồng, bạn đọc hãy cân nhắc về việc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong tương lai.

Trên đây là mẫu Hợp đồng thuê căn hộ chung cư. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình tham gia, xây dựng soạn thảo Hợp đồng thuê căn hộ chung cư hay có nội dung nào chưa rõ cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn