Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Đối với Người nước ngoài có nhu cầu thường xuyên xuất nhập cảnh ở Việt Nam, việc có một chiếc Thẻ Tạm trú sẽ giúp giảm bớt rất nhiều phiền phức. Việc xin cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài ở Việt Nam không phải là một thủ tục dễ dàng, do đó, trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS giới thiệu và hướng dẫn các thủ tục để làm Thẻ Tạm trú.

1. Thẻ Tạm trú là gì?

Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành, định nghĩa về Thẻ Tạm trú như sau:

Thẻ Tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và Thẻ Tạm trú có giá trị thay thế thị thực”.

Nói một cách dễ hiểu hơn, Thẻ Tạm trú là giấy phép cư trú tương đối dài hạn cấp cho người nước ngoài để họ được cư trú hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời Thẻ Tạm trú được sử dụng để thay thế visa khi xuất nhập cảnh.

Tùy thuộc vào từng đối tượng mà người nước ngoài được cấp Thẻ Tạm trú với thời hạn khác nhau và được xác định theo các ký hiệu có trên Thẻ Tạm trú như sau:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
  • LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

2. Thời hạn của Thẻ Tạm trú

Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn của Thẻ Tạm trú được quy định như sau;

  • Thời hạn Thẻ Tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ Tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  • Thẻ Tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2DH có thời hạn không quá 05 năm;
  • Thẻ Tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ Tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

3. Các trường hợp được cấp Thẻ Tạm trú

Thẻ Tạm trú được cấp cho các đối tượng gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

4. Điều kiện cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài

Người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên nếu muốn được cấp Thẻ Tạm trú tại Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Phải được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bảo lãnh và nộp hồ sơ xin Thẻ Tạm trú theo quy định;

– Nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định;

– Thuộc các trường hợp được cấp Thẻ Tạm trú theo quy định;

– Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng;

– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.

Những trường hợp người nước ngoài không đủ điều kiện để được cấp Thẻ Tạm trú ở Việt Nam gồm:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

5. Các bước xin cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đầu tiên cần xác định đối tượng được cấp Thẻ Tạm trú, và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị.

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:

– Nộp hồ sơ trực tiếp: hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh- Công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân bảo lãnh cư trú;

– Nộp hồ sơ trực tuyến: hồ sơ được nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ Tạm trú: từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3. Nhận kết quả

Người đề nghị cấp Thẻ Tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính nếu có đăng ký.

Trường hợp nhận kết quả trực tiếp (tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh), người nhận mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.

Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

dich-vu-lam-the-apec

6. Hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú gồm những gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hồ sơ cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Thẻ Tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

– Tờ khai đề nghị cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài (NA8);

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp Thẻ Tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp Thẻ Tạm trú;

– Hộ chiếu của người nước ngoài;

– 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

7. Thời gian làm thủ tục cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài mất bao lâu?

Theo quy định, thời gian để cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.

8. Chi phí làm Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài

Mức lệ phí làm Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài là:

  • 145 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
  • 155 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm;
  • 5 USD/1 thẻ đối với Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời han trên 01 năm.

9. Dịch vụ làm Thẻ Tạm trú của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp bạn giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

CIS LAW FIRM cung cấp dịch vụ:

– Tư vấn các thủ tục cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài, Việt kiều;

– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Thẻ Tạm trú;

– Tư vấn các điều kiện để được cấp Thẻ Tạm trú;

– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;

– Thực hiện thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giao Thẻ Tạm trú cho khách hàng.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ Làm Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình Làm Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn